Thi công vải địa kỹ thuật
Thi công vải địa kỹ thuật là công tác trải vải địa phủ kín bề mặt cần xử lý nền đất yếu hoặc cần lót làm lớp phân cách theo phương pháp may các tấm với nhau hoặc chồng mép với kích thước nhất định. Công tác này đơn giản với lao động phổ thông hoặc máy xúc xe nâng nhưng vẫn phải đảm bảo thực hiện theo đúng quy trình được xây dựng trong hướng dẫn thi công và nghiệm thu công trình xử lý nền đất yếu bằng vải địa kỹ thuật do Bộ giao thông vận tải ban hành.
Báo giá thi công vải địa kỹ thuật
stt | Hạng mục | Đơn giá |
1 | Đơn giá may vải địa kỹ thuật | 2.000 |
2 | Đơn giá nhân công trải vải địa kỹ thuật | 2.000 |
3 | Đơn giá trọn gói gồm trải và may vải địa kỹ thuật | 4.000 |
Xem thêm báo giá vải địa kỹ thuật tại đây
Công Ty cung cấp dịch vụ thi công vải địa kỹ thuật gồm 02 hạng mục:
Công tác trải vải địa kỹ thuật
Trước khi trải vải cần phải đảm bảo mặt bằng sạch. Mặt bằng sạch là mặt bằng không sình lầy, không có vật sắc nhọn, gốc cây, đã được bóc bỏ lớp hữu cơ, bùn đến cao độ theo thiết kế. Công tác trải vải được tiến hành qua các bước sau đây:
Bước 1, Tập kết vật liệu là vải địa ở gần địa điểm trải nhất. Đối với công trình là đường bộ, phương trải của vải vuông góc với tuyến. Đối với diện tích lớn như lòng hồ, mặt bằng nhà ga bến cảng thì không yêu cầu trải vải theo hướng. Đối với bờ đê, mái ta luy trải vải theo hướng từ đỉnh mái xuống chân mái, đảm bảo các đường mép của vải có hướng từ đỉnh mái xuống chân mái.
Bước 2, tiến hành trải vải bằng cách lăn cuộn vải theo hướng xác định trước, có thể sử dụng các thiết bị máy móc cơ giới để giảm sức người cũng như ở các địa điểm không thích hợp để nhân công làm trực tiếp.
Bước 3, căn chỉnh kích thước trải vải sao cho các tấm vải được trải song song và chồng mép lên nhau tối thiểu 10 cm nếu may nối và 30 cm – 90 cm nếu chồng mép.
Yêu cầu về chiều rộng chồng mí:
Trong thi công vải địa kỹ thuật, sau khi có những đánh giá về tình hình địa chất để đưa ra quyết định về hình thức trải vải địa với chiều rộng chồng mí tối thiểu
- Nếu CBR > 2 % hoặc su > 60 kPa Chiều rộng chồng mí tối thiểu 300 mm ÷ 400 mm
- Nếu 1 % ≤ CBR ≤ 2 % hoặc 30 kPa ≤ su ≤ 60 kPa Chiều rộng chồng mí tối thiểu 600 mm ÷ 900 mm
- Nếu 0,5 % ≤ CBR < 1=”” %=”” hoặc=”” 15=”” kpa=”” ≤=””>u < 30=””> Chiều rộng chồng mí tối thiểu 900 mm hoặc nối may
- Nếu CBR < 0,5=”” %=”” hoặc=””>u < 15=””> phải nối may
- Tất cả mối nối ở đầu cuộn vải: Phải nối may
May vải địa kỹ thuật bằng máy may chuyên dụng
- Chỉ may phải là sợi tổng hợp loại polypropylene, polyamide hoặc polyester
- Cường độ kéo mối nối (thử nghiệm theo ASTM D 4884) phải lớn hơn hoặc bằng 50 % cường độ kéo vải (thử nghiệm theo ASTM D 4595).
- Đường may phải nằm ở mặt trên để có thể quan sát và kiểm tra chất lượng đường may sau khi trải vải. Khoảng cách mũi chỉ từ 7 mm đến 10 mm.
- Khi sử dụng vải làm lớp phân cách trong trường hợp thi công cắm bấc thấm, giếng cát, cọc cát phải may nối. Cường độ kéo mối nối (thử nghiệm theo ASTM D 4884) không nhỏ hơn 70% cường độ kéo vải (thử nghiệm theo ASTM 4595).
- Khi sử dụng vải gia cường phải may nối. Cường độ kéo mối nối không nhỏ hơn 50% cường độ kéo vải đối với chiều khổ vải và không nhỏ hơn 70 % đối với chiều cuộn vải, thử nghiệm theo ASTM D 4595.
Các kiểu mối nói bằng máy may
Khi thi công vải địa kỹ thuật, xác định loại mối nối và máy may chuyên dụng để thao tác. Các mối nối thường dùng gồm có
Đối với công trình cảnh quan
Công trình cảnh quan như làm hồ nhân tạo, phủ vỉ thoát nước ngoài việc trải và may nối vải địa kỹ thuật còn có thêm việc đoạn neo giữ vải địa ở thành tường, bờ tường, thành bồn hoa. Trong quá trình thực hiện lưu ý, vải địa vén thành cao hơn so với mức đất dự tính. Có thể neo cố định sau đó dùng các vật liệu để che khuất hoặc neo tạm thời, sau khi đổ đất xong thì tháo ra lấp đất lên trên.
Quý khách hàng có nhu cầu thi công vải địa kỹ thuật vui lòng liên hệ nhân viên kinh doanh các miền và khu vực để được báo giá tốt nhất: