Vải địa kỹ thuật ART9

Vải địa kỹ thuật ART9 có cường lực chịu kéo là 9kN/m, với trọng lượng 130g/m2 dưới dạng vải không dệt, có tính chất giúp tăng cường lực cho đất, phân cách và tiêu thoát nước. Sản phẩm được sản xuất trên dây truyền tiên tiến hiện công nghệ không dệt với nguyên liệu chính là xơ PP/PE có nguồn gốc đảm bảo, đặc tính kỹ thuật cao thành phẩm sản xuất ra thân thiện môi trường không gây độc hại.

Báo giá vải địa kỹ thuật ART9

(Và giá các loại vải địa kỹ thuật tương đương gần nhất)

Stt Loại vải địa kỹ thuật Đơn giá /m2
1 Vải địa kỹ thuật ART7 (7 kN/m) 7.500 vnđ
2 Giá vải địa kỹ thuật ART9 (9 kN/m) 8.100 vnđ
3 Vải địa kỹ thuật ART11 (11 kN/m) 9.200 vnđ
4 Giá vải địa kỹ thuật ART12 (12 kN/m) 9.500 vnđ
5 Vải địa kỹ thuật Ts20 (9.5 kN/m) 15.500 vnd

Báo giá với khối lượng 5000m2 trở lên chưa gồm vận chuyển

Trên đây là giá của các loại vải địa có cường lực gần với vải địa ART9 để xem thêm giá bán của các loại vải địa khác gồm cả loại dệt và không dệt vui lòng xem thêm báo giá vải địa kỹ thuật khác tại đây

Vải địa kỹ thuật ART9 là gì ?

Vải địa kỹ thuật ART9 là một trong nhãn hiệu bán chạy của dòng sản phẩm Vải địa kỹ thuật Aritex do Công Ty cung cấp trên toàn quốc. Lý do mã hàng này phổ biến là do các đặc tính ưu việt của sản phẩm cũng như giá thành lại tương đối rẻ. Đều được sản xuất từ xơ PP/PE qua công nghệ xuyên kim ép nhiệt tạo thành tấm vải gồm các sợi xơ đan lên xuống với nhau, gắn kết chặt chẽ vỡi nhau. Những tính năng chính của vải được trình bày ngay sau phần tiêu chuẩn kỹ thuật sau đây:

TIÊU CHUẨN  KỸ THUẬT VẢI ĐỊA KỸ THUẬT ART9

Chỉ tiêu Phương pháp thử Đơn vị ART9
Cường độ chịu kéo ASTM D 4595 kN / m 9.0
Dãn dài khi đứt ASTM D 4595 % 40/65
Kháng xé hình thang ASTM D 4533 N 230
Sức kháng thủng thanh ASTM D 4833 N 250
Sức kháng thủng CBR DIN 54307 N 1500
Rơi côn BS 6906/6 mm 27
Hệ số thấm tại 100mm BS 6906/3 l/m2/sec 170
Kích thước lỗ O90 EN ISO 12956 micron 120
Độ dày P=2kPa ASTM D 5199 Mm 1.0
Trọng lượng ASTM D 5261 g/m2 130
Chiều dài x rộng cuộn m x m 250 x 4

Các giá trị trong bảng  trên là kết quả trung bình (± 5%) của phương pháp thử tiêu chuẩn

Diễn giải các chỉ tiêu:

  • Chỉ tiêu kéo đứt và dãn dài khi đứt là hai chỉ tiêu quan trọng quyết định tính chất cơ lý của sản phẩm nó được thể hiện bằng khả năng kháng kéo cao nhất của vải cho đến khi bị phá hủy và độ giãn dài từ lúc vải bắt đầu được kéo cho đến khi mẫu vải bị phá hủy. Chỉ tiêu này đại diện cho sản phẩm và thường được lấy làm tên gọi. Trong trường hợp này, vải địa kỹ thuật ART9 chính là vải địa kỹ thuật có cường lực 9 kN/m
  • Các chỉ tiêu quan trọng khác gồm có trọng lượng: 130 g/m2, độ dày định danh: 1.0mm và kháng xé hình thang 230 N
  • Mỗi cuộn vải AR9 có kích thước 1.000m2, khổ 4m dài 250m.

Chức năng của vải địa kỹ thuật cường lực 9kN/m

Chức năng phân cách: là chức năng chính của vải địa tạo lớp ngăn cách giữa hai lớp vật liệu đảm bảo vật liệu không bị trộn lẫn kể cả các hạt mịn, hạt có kích thước nhỏ. Chức năng phân cách cảu vải địa AR9 được đánh giá là quan trọng nhất do tính chất vải có cường lực thấp, thích hợp công trình không yêu cầu cường lực cao, chỉ có mục đích tạo lớp ngăn cách giữa hai lớp vật liệu để chúng không bị trộn lẫn vào nhau từ đó giúp ổn định nền đất đắp, giảm thiểu thất thoát.

Ngoài ra, vải cũng có chức năng gia cường, bảo vệ: Chức năng này giúp cho nền đất yếu được tăng cường lực kéo, bảo vệ bề mặt phía trên như màng chống thấm hoặc lớp bọc bên ngoài rọ đá.

Ứng dụng

– Dùng cho công trình cảnh quan: lót phủ vỉ thoát nước, lót đáy bồn hoa, bồn cây.

– Dùng cho công trình kè sông, kè biển bằng rọ đá

– Dùng cho công trình đường bộ đi qua nền đất yếu

– Dùng cho công trình chống thấm bằng màng HDPE, trước khi trải màng phủ lớp vải địa art9 sẽ giúp màng HDPE tránh bị thủng, rách.

Mua vải địa kỹ thuật ART9 ở đâu ?