Skip to content
  • công ty cổ phần spi sài gòn
  • Hồ Sơ Năng Lực
  • Sơ đồ tổ thức
  • Liên Hệ
  • Tin tức
  • Contact
  • Báo giá Ngay

    Đăng ký Báo Giá

    Nhận báo giá và tư vấn Miễn Phí.

      Tên :

      Số Điện Thoại

    • công ty cổ phần spi sài gòn
    Công Ty Cổ Phần SPI Sài GònCông Ty Cổ Phần SPI Sài Gòn
    • trang chủ
    • Sản phẩm
    • Dự án
    • Cửa hàng
    • Liên Hệ
    • Đăng nhập
    • Giỏ hàng / ₫0 0
      • Chưa có sản phẩm trong giỏ hàng.

    • 0

      Giỏ hàng

      Chưa có sản phẩm trong giỏ hàng.

    Tiêu Chuẩn Kỹ Thuật

    Tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN 8222

    Posted on Tháng 3 20, 2025Tháng 3 20, 2025 by quantri
    Rất Mong Được Quý Khách Đánh Giá 5 Sao post

    Tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN 8222

    Quy định chung về lấy mẫu, thử mẫu và xử lý thống kê TCVN 8222 – Tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN 8222

    Mục lục

    Toggle

    • Tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN 8222
      • 1 Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN 8222
        • Các phương pháp thí nghiệm khác
      • 4 Lấy mẫu Tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN 8222
      • 5 Tạo điều kiện và môi trường thử Tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN 8222
      • 6 Tính số lượng mẫu thử Tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN 8222

    Tiêu chuẩn này qui định cách lấy mẫu và điều hòa mẫu cho tất cả các loại vải địa kỹ thuật dạng dệt, dạng không dệt, dạng phức hợp; màng địa kỹ thuật và lưới địa kỹ thuật.
    TCVN 8222 : 2009 Xuất bản lần 1

    VẢI ĐỊA KỸ THUẬT − QUI ĐỊNH CHUNG VỀ LẤY MẪU, THỬ MẪU VÀ XỬ LÝ THỐNG KÊ

    HÀ NỘI – 2009

    Lời nói đầu

    TCVN 8222 : 2009 được chuyển đổi từ 14 TCN 91 -1996 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật. TCVN 8222 : 2009 do Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

    Vải địa kỹ thuật − Qui định chung về lấy mẫu, thử mẫu và xử lý thống kê

    1 Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN 8222

    Tiêu chuẩn này qui định cách lấy mẫu và điều hòa mẫu cho tất cả các loại vải địa kỹ thuật dạng dệt, dạng không dệt, dạng phức hợp; màng địa kỹ thuật và lưới địa kỹ thuật.

    2 Thuật ngữ và định nghĩa

    Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

    3.1 Vải địa kỹ thuật(geotextile)

    Loại vải được sản xuất từ polyme tổng hợp, khổ rộng, dạng dệt, dạng không dệt hoặc dạng phức hợp có các chức năng gia cố, phân cách, bảo vệ, lọc, tiêu thoát nước. Vải địa kỹ thuật được sử dụng cùng với các vật liệu khác như: đất, đá, bêtông,… trong xây dựng công trình.

    3.2 Màng địa kỹ thuật(geomembrane)

    Màng địa kỹ thuật (còn gọi là vải chống thấm) là sản phẩm polyme tổng hợp ở dạng cuộn hoặc tấm, có hệ số thấm rất thấp (K = 10-12 cm/s ¸ 10-16 cm/s), được sử dụng để chống thấm cho công trình.

    3.3 Lưới địa kỹ thuật(geonet)

    Lưới địa kỹ thuật được chế tạo từ các Polyme tổng hợp như PolyPropylen (PP), Polyetylen (PE) và PolyEtylen -Terelat (PET) dưới dạng tấm phẳng có lỗ hình vuông, chữ nhật hoặc oval, kích thước lỗ thay đổi tuỳ theo loại lưới có tác dụng cài chặt với đá, sỏi , đất… sử dụng trong gia cố cơ bản, ổn định nền, chống xói lở.

    3.4 Mẻ mẫu(samples)

    Tập hợp các mẫu được lấy từ cùng một lô hoặc một đợt sản xuất theo qui trình lấy mẫu.

    3.5 Mẫu thử(specimen)

    Mẫu được lấy từ một mẻ mẫu dùng để thử các chỉ tiêu nhất định.

    Các phương pháp thí nghiệm khác

    • Quy định chung về lấy mẫu, thử mẫu và xử lý thống kê
    • Yêu cầu kỹ thuật đối với tấm trải chống thấm
    • Xác định lực xé rách hình thang tiêu chuẩn quốc gia tcvn 8871-2:2011
    • Phương pháp xác định cường độ chịu kéo tiêu chuẩn quốc gia tcvn 8485:2010
    • Phương pháp xác định sức bền kháng thủng
    • Phương pháp xác định khả năng chịu tia cực tím
    • Xác định lực kéo giật và độ giãn dài kéo giật
    • Xác định lực xuyên thủng cbr tcvn 8871-3-2011
    • Xác định lực kháng xuyên thủng thanh tcvn 8871-4-2011
    • Xác định áp lực kháng bục tcvn 8871-5-2011
    • Xác định độ bền chọc thủng động Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9067-2:2012
      Phương pháp xác định độ dày danh định tcvn 8220:2009
    • Phương pháp xác định khối lượng trên đơn vị diện tích
    • Tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN 8222

    4 Lấy mẫu Tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN 8222

    4.1 Yêu cầu lấy mẫu

    Từ lô sản phẩm chọn lấy mẻ mẫu.

    Từ mẻ mẫu chọn lấy mẫu thử.

    Kết quả thử chỉ có giá trị đối với mẻ mẫu đó.

    Mẫu thử được ký hiệu và bảo quản theo qui định tại mục 4.5

    4.2 Thiết bị lấy mẫu

    Dụng cụ cắt

    + Kéo cắt vải bản to, sắc.

    + Dao bấm bản to, mũi nhọn, kèm hộp dao thay thế

    + Kìm cắt mũi nhọn.

    Dụng cụ đo

    + Thước dây loại 30 m.

    + Thước nhôm thẳng loại 3 m

    + Thước nhựa 1 m

    + Thước đo góc

    + Eke

    + Compa

    Dụng cụ ghi ký hiệu:

    + Các loại bút màu.

    + Sơn các màu.

    CHÚ THÍCHKhông dùng bút, sơn có sử dụng dung môi pha màu hoà tan vật liệu.

    Dụng cụ chế tạo mẫu thử

    + Các loại khuôn lấy mẫu.

    + Bàn ép, kích thuỷ lực hoặc kích quay tay.

    Thiết bị điều hoà mẫu

    + Tủ sấy khô có nhiệt độ ≥100 oC để điều hoà mẫu trong điều kiện khô.

    + Bể ngâm mẫu để điều hoà mẫu trong điều kiện ướt, nước được khử hết bọt khí và duy trì ở nhiệt độ 21oC ± 2oC.

    4.3 Chọn mẻ mẫu

    Hướng dẫn lấy mẫu cuộn khối lớn và mẻ mẫu được lựa chọn theo bảng 4.1

    Bảng 4.1 – Lấy mẫu cuộn khối lớn

    Kích thước mẻ (m2) Số cuộn tối thiểu (cuộn)
    Dưới 20.000 1
    Từ 20.000đến 50.000 2
    Trên 50.000 3

    CHÚ THÍCH

    + Lấy bất kỳ từ một lô không ít hơn số cuộn nêu trong Bảng 4.1

    + Một cuộn tiêu biểu có diện tích ≥ 500 m2

    4.4 Các mẫu thử

    Các mẫu thử được lấy như sau

    Mẻ mẫu có kích thước qui định trong Bảng 4.2. Mỗi mẻ mẫu được lấy ngang cả chiều rộng cuộn nhưng không nằm trong phạm vi 2 m đầu cuộn và tránh những chỗ bị lỗi trong quá trình sản xuất.

    Hình 4.1 Chỉ dẫn cách lấy mẻ mẫu

    + Kiểm tra mẻ mẫu để phát hiện và ghi chép bất kỳ sự không bình thường nào giữa các phần khác nhau của mẻ mẫu hay mọi khuyết tật vật lý nhìn thấy bằng mắt thường.

    + Loại bỏ mẻ mẫu nằm trong phạm vi 2m kể từ hai đầu cuộn hoặc bất kỳ phần nào thấy rõ là không đại diện cho mẻ mẫu, bị bẩn, hư hỏng trong quá trình sản xuất, vận chuyển.

    + Loại bỏ 10 cm tính từ 2 mép dọc theo chiều dài mẻ mẫu trước khi chế tạo mẫu thử (xem Hình 4.1). Số lượng tối thiểu mẫu thử riêng biệt theo yêu cầu của từng phép thử tương ứng ghi trong Bảng 4.2.

    + Nếu các mẫu được lấy từ nhiều hơn một cuộn (theo qui định tại 4.3) thì số mẫu phải được chia đều cho các cuộn đó.

    + Nếu mẫu thử có dạng hình vuông hoặc chữ nhật thì:

    – Đối với vải dệt phải cắt các mép mẫu song song với sợi dọc hoặc vuông góc với phương của sợi ngang;

    – Đối với vải không dệt phải cắt các mép mẫu song song hoặc vuông góc với phương chế tạo.

    + Nếu có nhiều hơn một mẫu thử được cắt từ một mẻ mẫu thì phải lấy các mẫu thử phân bố đều trên toàn bộ bề mặt mẻ mẫu sao cho các vị trí của chúng khác nhau một cách hệ thống trên phương dọc và ngang. Đối với vật liệu dệt, điều đó có nghĩa là không có hai mẫu thử chứa sợi dọc và sợi ngang giống nhau.

    Bảng 4.2 – Yêu cầu về lượng mẻ mẫu và mẫu thử tương ứng với các phép thử khác nhau

    TT Phép thử Độ dài mẻ mẫu* (m ) Số lượng mẫu thử**
    1 Độ dày 1 10
    2 Khối lượng đơn vị diện tích 1 10
    3 Cường độ chịu kéo và độ giãn dài 2 10
    4 Sức kháng thủng thanh & CBR 2 10
    5 Rơi côn 2 10
    6 Kích thước lỗ (Phương pháp sàng ướt) 1 5
    7 Lưu lượng thấm đứng 1 5
    8 Lưu lượng thấm ngang 1 5
    9 Độ bền tia cực tím 3 12
    *Độ dài mẻ mẫu tính bằng mét, theo chiều dọc cuộn (md) và cắt hết chiều rộng khổ vải.
    Ví dụ: loại vải có chiều rộng khổ là 4,5m nếu độ dài mẻ mẫu phải lấy theo yêu cầu là 2 m thì mẻ mẫu đó có diện tích là:4,5m x 2m = 9 m2**Số lượng mẫu thử tối thiểu cho một phép đo, chọn vị trí lấy mẫu thử theo một trong các cách như nêu trong Hình 4.2:

    Trường hợp yêu cầu thử với độ chính xác khác nhau thì phải tính số lượng mẫu thử theo hướng dẫn trong điều 6.

    Hình 4.2 – Chọn vị trí lấy mẫu thử từ mẻ mẫu

    4.5 Ghi ký hiệu và bảo quản

    Các mẫu thử được ghi ký hiệu và bảo quản như sau:

    + Trên mỗi mẻ mẫu được lấy sau một đợt sản xuất tại nhà máy cần ghi đầy đủ các thông tin như: Số lô, số seri, ngày tháng năm sản suất, tên nguyên liệu, kích thước, khối lượng sản phẩm…

    + Các mẻ mẫu lấy tại hiện trường cần ghi đầy đủ các thông tin sau:

    – Tên công trình – Dự án

    – Vị trí lấy mẫu

    – Khối lượng mẫu

    – Giờ, ngày, tháng, nămlấy mẫu

    – Chữ ký xác nhận của các đơn vị chức năng: thi công, giám sát, chủ đầu tư, …

    + Đánh dấu phương dọc máy (md) và phương ngang máy (cd) trên bề mặt mẫu.

    + Đánh số hoặc ký hiệu nhận biết riêng các mẫu thử.

    + Bảo quản mẫu trong kho tránh ánh sáng, nhiệt, bụi bẩn và các tác động cơ học.

    4.6 Lưu mẫu

    + Mỗi mẻ mẫu nhất thiết phải có mẫu lưu.

    + Mẫu lưu phải đại diện cho mẻ mẫu và có diện tích ít nhất 1 m2 và ghi đầy đủ các thông tin theo qui định tại 4.5

    + Mẫu lưu được bảo quản trong môi trường tiêu chuẩn: độ ẩm 60 % ± 10 % nhiệt độ 21 oC ± 2 oC tối thiểu 28 ngày.

    5 Tạo điều kiện và môi trường thử Tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN 8222

    5.1 Qui định chung

    Các hình thức điều hoà mẫu thử Tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN 8222:

    + Điều hoà tiêu chuẩn trong không khí: Dùng cho các phòng thí nghiệm tiêu chuẩn có đủ thiết bị để tạo ra và duy trì điều kiện tiêu chuẩn về nhiệt độ (21oC ± 2oC) và độ ẩm (60% ±10%).

    + Điều hoà phi tiêu chuẩn trong không khí: Dùng cho các phòng thí nghiệm không có điều kiện tạo ra môi trường thử tiêu chuẩn do vậy kết quả thử chỉ có giá trị tham khảo.

    + Điều hoà ướt.

    + Điều hoà khô.

    Môi trường thử:

    + Môi trường thử tiêu chuẩn.

    + Môi trường thử phi tiêu chuẩn.

    Điều hoà mẫu thử theo tiêu chuẩn và tiến hành thử trong môi trường tiêu chuẩn sẽ là phương pháp trọng tài.

    5.2 Điều kiện thử tiêu chuẩn

    Điều kiện thử tiêu chuẩn phải thoả mãn

    + Các mẻ mẫu và mẫu thử được điều hoà trong môi trường tiêu chuẩn.

    + Quá trình thử được thực hiện dưới áp suất khí quyển có độ ẩm 60 % ± 10 %, nhiệt độ 21 oC ± 2 oC.

    Nếu điều kiện thử thực tế sai khác với điều kiện thử tiêu chuẩn cần phải ghi rõ trong phiếu kết quả thử.

    5.3 Điều kiện thử phi tiêu chuẩn

    Trong điều kiện không tạo ra được môi trường thử tiêu chuẩn thì các mẻ mẫu và mẫu thử phải được điều hoà trong phòng thí nghiệm (môi trường phi tiêu chuẩn) nhiệt độ dao động từ 21 oC đến 25 oC và độ ẩm tương đối trong phạm vi từ 40 % đến 70 %.

    5.4 Cách đặt vật liệu khi điều hoà mẫu

    Khi tiến hành điều hoà, vật liệu tốt hơn cả là được treo và dải phẳng từng cái trên dây phơi trần hoặc trên giá đỡ thoáng sao cho tất cả các mặt tiếp xúc với không khí. Nếu vật liệu phải gấp thì các mặt phải tiếp xúc với không khí càng nhiều càng tốt.

    5.5 Thời gian điều hoà mẫu trong không khí

    Thời gian điều hoà mẫu trong không khí đối với môi trường thử tiêu chuẩn hoặc phi tiêu chuẩn phải không ít hơn 24 giờ hay tính bởi thời gian giữa hai lần cân liên tiếp mà khối lượng mẫu thử không sai quá 0,1 %.

    5.6 Điều hoà ướt

    Để điều hoà ướt, các mẻ mẫu hay các mẫu thử được ngâm trong nước ở nhiệt độ 21 oC ± 2 oC và thời gian tối thiểu là 24 giờ.

    Để mẫu bão hoà hoàn toàn thì hoà tan vào trong nước 0,1% Aryl Alkyl Sunfonate.

    5.7 Điều hoà khô

    Để điều hoà khô, các mẻ mẫu hay mẫu thử được đặt trong tủ máy sấy khô cho tới khi khối lượng không đổi. Thời gian tối thiểu là 24 giờ.

    6 Tính số lượng mẫu thử Tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN 8222

    Có 2 trường hợp:

    Trường hợp 1: Tính số lượng mẫu (n) phải thử sao cho với độ rủi ro (r), giá trị trung bình thực tế không nằm trong phạm vi X ± e

    áp dụng công thức:

    n = (t r S / e )2(1)

    Trong đó

    t : Hằng số phụ thuộc vào số lượng mẫu (n) mà từ sự rủi ro (r ) được xác định. Các giá trị của txem trong bảng P1.

    r : Độ rủi ro mà giá trị trung bình thực tế sẽ nằm ngoài giá trị tính toán bằng ± e

    S : Độ lệch chuẩn được xác định từ số lượng mẫu theo bảng P1 hay từ ngân hàng các số liệu cho trước.

    e : Giới hạn sai số (độ lệch chuẩn) chấp nhận.

    Thông thường yêu cầu giới hạn sai số có độ tin cậy  = 95 % tức là có 5 % trường hợp mà giá trị trung bình thực tế nằm ngoài khoảng X ± e và r = 0,05

    n được tính theo công thức:

    n = ( t 0.05 S / e )2(2)

    Trường hợp 2:Tính số lượng mẫu (n) phải thử để có độ tin cậy () và giá trị trung bình sẽ nằm trong phạm vif % của giá trị trung bình thực tế.

    áp dụng công thức:

    n = ( t r V / f )2(3)

    Trong đó:

    t : Hằng số phụ thuộc vào số lượng mẫu (n) và có độ tin cậy () các giá trị của t xem trong bảng P1

    V : Hệ số biến thiên được xác định theo công thức (3) tính bằng (%)

    r : Sự rủi ror = 1 –  /100

    f : Giới hạn biến thiên qui định

    CHÚ THÍCH Khi biểu thị sai số bằng hệ số biến thiên % so với giá trị trung bình của mẻ mẫu dùng công thức (3) hợp hơn dùng công thức (1).

    Ví dụ1:

    Các kết quả của 10 lần thử tạo ra độ lệch chuẩn bằng 8 đơn vị. Cần thử bao nhiêu mẫu để có 95 % độ tin cậy khi giá trị trung bình có sai số không vượt quá 5 ?

    Số mẫu thử được tính theo công thức (1). Trong đó S = 8;r = 0,05 ;e = 5 (độ lệch chuẩn).

    Do S được xác định từ 10 mẫu nên bậc tự do là:n/ – 1 = 9tra bảng P1 đượct = 2,262.

    Thay vào công thức (1) :

    n = (2,262 x 8 / 5 )2 = 13,1

    Vậy số mẫu cần thử là: 14 mẫu

    Ví dụ 2:

    Các kết quả thử của 10 mẫu tạo ra hệ số biến thiên bằng 25 %. Cần thử bao nhiêu mẫu để có độ tin cậy là 95 % và hệ số biến thiên kết quả thử không quá 15 % ?

    Số mẫu thử được tính theo (pt.3).

    Trong đó V = 25 ; r = 0,05 ; f = 15

    Vớin/ – 1 = 9;r = 0,05 tra bảng P.1 được t = 2,262

    Thay vào công thức (3) :

    n = ( 2,262 x 25 / 15 )2 = 14,21

    Vậy số mẫu cần thử là: 15 mẫu

    Phụ lục

    (tham khảo)

    Bảng P1 – Các giá trị của Student “t” đối với các giới hạn hai phương

    Thư mục tài liệu tham khảo

    [1]ISO9862 -1990, Geotextiles – Sampling and preparation of test specimens;

    [2]NF G38 – 011 – 89, Sampling – Specimen preparation.

    This entry was posted in Tiêu Chuẩn Kỹ Thuật. Bookmark the permalink.
    quantri

    Phương pháp xác định độ dày danh định tcvn 8220:2009
    Phương pháp xác định khối lượng trên đơn vị diện tích
    Công ty SPI Sài Gòn

    Công ty cổ phần SPI Sài Gòn chuyên cung cấp các loại vải địa kỹ thuật trong và ngoài nước

    Bài viết mới nhất
    • 24
      Th3
      GIAO VẢI ĐỊA KỸ THUẬT TẠI CÔNG TRÌNH KÊNH THAM LƯƠNG – SPI SÀI GÒN Chức năng bình luận bị tắt ở GIAO VẢI ĐỊA KỸ THUẬT TẠI CÔNG TRÌNH KÊNH THAM LƯƠNG – SPI SÀI GÒN
    • 20
      Th3
      Phương pháp xác định khối lượng trên đơn vị diện tích Chức năng bình luận bị tắt ở Phương pháp xác định khối lượng trên đơn vị diện tích
    • 20
      Th3
      Tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN 8222 Chức năng bình luận bị tắt ở Tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN 8222
    • 20
      Th3
      Phương pháp xác định độ dày danh định tcvn 8220:2009 Chức năng bình luận bị tắt ở Phương pháp xác định độ dày danh định tcvn 8220:2009
    • 20
      Th3
      Xác định độ bền chọc thủng động Chức năng bình luận bị tắt ở Xác định độ bền chọc thủng động
    Bình luận gần đây
    • công ty gia huy trong Vải địa kỹ thuật không dệt ART 28 – 28kN/m
    • quantri trong Vải địa kỹ thuật không dệt ART 28 – 28kN/m
    • quantri trong Lưới địa kỹ thuật – Ô Địa kỹ thuật
    • quantri trong Vải địa kỹ thuật không dệt ART 9 – 9kN/m
    • quantri trong Vải địa kỹ thuật không dệt ART 20 – 20kN/m
    Tag Cloud
    Chứng Nhận Hợp Đồng Kết Quả Thí Nghiệm
    Danh mục
    • Hồ Sơ Năng Lực (21)
    • Tiêu Chuẩn Kỹ Thuật (55)
    • Tin tức (461)
    Lưu trữ
    • Tháng 3 2025 (56)
    • Tháng 7 2024 (9)
    • Tháng 5 2024 (168)
    • Tháng 4 2024 (49)
    • Tháng 3 2024 (216)
    • Tháng 4 2023 (15)
    • Tháng 6 2021 (14)
    • Tháng 5 2021 (2)
    • Tháng mười một 2015 (1)
    • Tháng 10 2015 (2)
    • Tháng 1 2014 (1)
    • Tháng 12 2013 (2)
    • Tháng 8 2013 (2)
    quan tâm
    • Rọ đá 6m x 2m x 0.3m P10 (100x120mm) mắt lưới 10cmx12cm Đường kính dây đan 2.4mm dây viền 2.7 vách 5 tổng diện tích 30m6 Rọ đá 6m x 2m x 0.3m P10 (100x120mm) mắt lưới 10cmx12cm Đường kính dây đan 2.4mm dây viền 2.7 vách 5 tổng diện tích 30m6 ₫1.126.000 Giá gốc là: ₫1.126.000.₫1.055.000Giá hiện tại là: ₫1.055.000.
    • Rọ đá 6m x 2m x 0.3m P10 (100x120mm) mắt lưới 10cmx12cm Đường kính dây đan 2.4mm dây viền 2.7 vách 0 tổng diện tích 27m6 Rọ đá 6m x 2m x 0.3m P10 (100x120mm) mắt lưới 10cmx12cm Đường kính dây đan 2.4mm dây viền 2.7 vách 0 tổng diện tích 27m6 ₫1.003.000 Giá gốc là: ₫1.003.000.₫986.000Giá hiện tại là: ₫986.000.
    • Rọ đá 4m x 2m x 0.3m P10 (100x120mm) mắt lưới 10cmx12cm Đường kính dây đan 2.4mm dây viền 2.7 vách 3 tổng diện tích 21m4 Rọ đá 4m x 2m x 0.3m P10 (100x120mm) mắt lưới 10cmx12cm Đường kính dây đan 2.4mm dây viền 2.7 vách 3 tổng diện tích 21m4 ₫786.000 Giá gốc là: ₫786.000.₫769.000Giá hiện tại là: ₫769.000.
    • Rọ đá 4m x 2m x 0.3m P10 (100x120mm) mắt lưới 10cmx12cm Đường kính dây đan 2.4mm dây viền 2.7 vách 0 tổng diện tích 19m6 Rọ đá 4m x 2m x 0.3m P10 (100x120mm) mắt lưới 10cmx12cm Đường kính dây đan 2.4mm dây viền 2.7 vách 0 tổng diện tích 19m6 ₫713.000 Giá gốc là: ₫713.000.₫705.000Giá hiện tại là: ₫705.000.
    Bán Chạy Nhất
    • Vải địa kỹ thuật không dệt ART 25 - 25kN/m Vải địa kỹ thuật không dệt ART 25 - 25kN/m ₫15.500 Giá gốc là: ₫15.500.₫13.400Giá hiện tại là: ₫13.400.
    • Vải địa kỹ thuật không dệt ART 15 - 15kN/m Vải địa kỹ thuật không dệt ART 15 - 15kN/m ₫6.600 Giá gốc là: ₫6.600.₫4.200Giá hiện tại là: ₫4.200.
    • Vải địa kỹ thuật không dệt ART 7 - 7kN/m Vải địa kỹ thuật không dệt ART 7 - 7kN/m ₫4.100 Giá gốc là: ₫4.100.₫2.900Giá hiện tại là: ₫2.900.
    • Vải địa kỹ thuật không dệt ART 22 - 22kN/m Vải địa kỹ thuật không dệt ART 22 - 22kN/m ₫13.300 Giá gốc là: ₫13.300.₫11.300Giá hiện tại là: ₫11.300.
    Tìm kiếm nhiều
    • Màng chống thấm sét tổng hợp ART 4700 Màng chống thấm sét tổng hợp ART 4700
      Được xếp hạng 5.00 5 sao
      ₫10.100 Giá gốc là: ₫10.100.₫9.200Giá hiện tại là: ₫9.200.
    • Vải địa kỹ thuật không dệt ART 20 - 20kN/m Vải địa kỹ thuật không dệt ART 20 - 20kN/m
      Được xếp hạng 5.00 5 sao
      ₫12.000 Giá gốc là: ₫12.000.₫9.900Giá hiện tại là: ₫9.900.
    • Lưới địa kỹ thuật - Ô Địa kỹ thuật Lưới địa kỹ thuật - Ô Địa kỹ thuật
      Được xếp hạng 5.00 5 sao
      ₫87.000 Giá gốc là: ₫87.000.₫65.000Giá hiện tại là: ₫65.000.
    SPI Sài Gòn

    Công ty cổ phần SPI Sài Gòn chuyên cung cấp các loại vải địa kỹ thuật trong và ngoài nước

    Tin mới nhất
    • 24
      Th3
      GIAO VẢI ĐỊA KỸ THUẬT TẠI CÔNG TRÌNH KÊNH THAM LƯƠNG – SPI SÀI GÒN Chức năng bình luận bị tắt ở GIAO VẢI ĐỊA KỸ THUẬT TẠI CÔNG TRÌNH KÊNH THAM LƯƠNG – SPI SÀI GÒN
    • 20
      Th3
      Phương pháp xác định khối lượng trên đơn vị diện tích Chức năng bình luận bị tắt ở Phương pháp xác định khối lượng trên đơn vị diện tích
    • 20
      Th3
      Tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN 8222 Chức năng bình luận bị tắt ở Tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN 8222
    • 20
      Th3
      Phương pháp xác định độ dày danh định tcvn 8220:2009 Chức năng bình luận bị tắt ở Phương pháp xác định độ dày danh định tcvn 8220:2009
    Thông tin liên hệ

    Địa chỉ : 382/12/8 Tân Kỳ Tân Quý, P.Sơn Kỳ, Q.Tân Phú, TP.HCM

    Phone :

    0943 301 397 – 0938 882 677

    Email : [email protected]

    Giờ mở cửa:

    Thứ 2 – thứ 7 : 7h30 đến 17h30

    Chủ nhật : Đóng cửa buổi tối

    Đăng ký tư vấn

    Quý khách vui lòng nhập thông tin nhân viên sẽ liên hệ tư vấn và gửi báo giá ngay.

      Tên :

      Số Điện Thoại

      • Hồ Sơ Năng Lực
      • Sơ đồ tổ thức
      • Liên Hệ
      • Tin tức
      • Contact
      Copyright 2025 © công ty cổ phần spi sài gòn
      • trang chủ
      • Sản phẩm
      • Dự án
      • Cửa hàng
      • Liên Hệ
      • Hồ Sơ Năng Lực
      • Sơ đồ tổ thức
      • Liên Hệ
      • Tin tức
      • Contact
      • Đăng nhập
      • Báo giá Ngay
      Zalo
      Phone
      0943301397

      Đăng nhập

      Quên mật khẩu?